按Enter到主內容區
:::

臺灣彰化地方檢察署:回首頁

:::

Điều khoản hướng dẫn trình tự khiếu nại bằng văn bản đối với phán quyết

  • 發布日期:
  • 最後更新日期:113-03-29
  • 資料點閱次數:475
刑事訴訟
VỀ TRÌNH TỰ

裁判救濟程序
Điều khoản hướng dẫn trình tự khiếu nại bằng văn bản đối với phán quyết

 

壹、上訴部分
I.Về việc kháng cáo
一、不服地方法院第一審判決
1.Không đồng ý với phán quyết sơ thẩm của Tòa án địa phương
201 得上訴
201 Được kháng cáo
(無告訴人、被害人)
(Không có nguyên đơn, người bị hại)
如不服本判決應於收受送達後10日內向本院提出上訴書狀,並 應敘述具體理由;其未敘述上訴理由者,應於上訴期間屆滿後20 日內向本院補提理由書(均須按他造當事人之人數附繕本)「切勿逕送上級法院」。
Khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án và nêu rõ lý do kháng cáo. Nếu chưa nêu ra lý do kháng cáo, trong thời hạn 20 ngày phải nộp đơn nêu rõ lý do kháng cáo cho Tòa án (phải đính kèm bản sao theo số người của đương sự phía bên kia). Không trực tiếp nộp đơn vượt cấp của Tòa án.
 
202 得上訴
202 Được kháng cáo
(有告訴人、被害人)
(Có nguyên đơn, người bị hại)
如不服本判決應於收受送達後10日內向本院提出上訴書狀,並應敘述具體理由;其未敘述上訴理由者,應於上訴期間屆滿後20 日內向本院補提理由書(均須按他造當事人之人數附繕本)「切勿逕送上級法院」。告訴人或被害人如對於本判決不服者,應具備理由請求檢察官上訴,其上訴期間之計算係以檢察官收受判決正本之日期為準。
Khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án và nêu rõ lý do kháng cáo. Nếu chưa nêu ra lý do kháng cáo, trong thời hạn 20 ngày phải nộp đơn nêu rõ lý do kháng cáo cho Tòa án (phải đính kèm bản sao theo số người của đương sự phía bên kia). Không trực tiếp nộp đơn vượt cấp của Tòa án. Nguyên đơn hoặc người bị hại nếu không đồng ý với phán quyết này, phải có lý do để yêu cầu kiểm sát viên kháng cáo, cách tính toán khoảng thời gian kháng cáo được dựa trên ngày mà kiểm sát viên nhận được bản chính của văn bản phán quyết.
 
二、不服地方法院之協商判決
2.Không đồng ý với phán quyết thương lượng của Tòa án địa phương
203 不得上訴
203 Không được kháng cáo
不得上訴。但有刑事訴訟法第455條之4第1項第1款、第2款、第4款、第6款、第7款所定情形,或協商判決違反同條第2項之規定者,應於收受送達後10日內向本院提出上訴書狀,並應敘述具體理由;如未敘述上訴理由者,應於上訴期間屆滿後20日內向本院補提理由書(均須按他造當事人之人數附繕本)「切勿逕送上級法院」。
Không được kháng cáo. Nhưng nếu thuộc trường hợp được quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 4, điểm 6, điểm 7 của khoản 1 điều 455-4 trong Luật tố tụng hình sự, hoặc phán quyết thương lượng vi phạm quy định của khoản 2 điều 455-4, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án và nêu rõ lý do kháng cáo. Nếu chưa nêu ra lý do kháng cáo, trong thời hạn 20 ngày phải nộp đơn nêu rõ lý do kháng cáo cho Tòa án (phải đính kèm bản sao theo số người của đương sự phía bên kia). Không trực tiếp nộp đơn vượt cấp của Tòa án.
 
三、不服地方法院之簡易判決
3.Không đồng ý với phán quyết mà Tòa án địa phương đã áp dụng thủ tục rút gọn
204 得上訴
204 Được kháng cáo
如不服本件判決,得自收受送達日起10日內提出上訴狀,上訴 於本院管轄之第二審地方法院合議庭。
Khi không đồng ý với phán quyết của vụ án này, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án, kháng cáo với Hội đồng xét xử của phiên tòa xét xử lần hai trực thuộc Tòa án địa phương có thẩm quyền.
 
205 不得上訴
205 Không được kháng cáo
(刑事訴訟法第455條之1第2項:依第451條之1之請求所 為之科刑判決,不得上訴)
(Khoản 2 điều 455-1 Luật tố tụng hình sự: Căn cứ theo quy định của điều 451-1 phán quyết khung hình phạt, không được kháng cáo)
不得上訴。
Không được kháng cáo.
 
四、不服高等法院之第二審或第一審判決
4.Không đồng ý với phán quyết lần hai hoặc lần đầu của Tòa án Cấp cao
206 得上訴
206 Được kháng cáo
206-1(一般判決)
206-1 (Phán quyết chung)
如不服本判決,應於收受送達後10日內向本院提出上訴書狀,其未敘述上訴之理由者並得於提起上訴後10日內向本院補提理由書(均須按他造當事人之人數附繕本)「切勿逕送上級法院」。
Khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án và nêu rõ lý do kháng cáo. Nếu chưa nêu ra lý do kháng cáo, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn nêu rõ lý do kháng cáo cho Tòa án (phải đính kèm bản sao theo số người của đương sự phía bên kia). Không trực tiếp nộp đơn vượt cấp của Tòa án.
 
206-2(被告有罪部分得上訴,無罪部分不得上訴,檢察官限於刑事妥速審判法第9條之情形得上訴)
206-2 (Bị cáo bị kết án có tội được quyền kháng cáo, bị cáo được kết án vô tội không được quyền kháng cáo, kiểm sát viên được kháng cáo trong giới hạn trường hợp được quy định tại điều 9 luật xét xử thỏa đáng và nhanh chóng)
有罪部分,如不服本判決,應於收受送達後10日內向本院提出上訴書狀,其未敘述上訴之理由者並得於提起上訴後10日內向本院補提理由書(均須按他造當事人之人數附繕本)「切勿逕送上級法院」。
Nếu bị cáo bị kết án có tội, nêu không đồng ý với phán quyết, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án và nêu rõ lý do kháng cáo. Nếu chưa nêu ra lý do kháng cáo, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn nêu rõ lý do kháng cáo cho Tòa án (phải đính kèm bản sao theo số người của đương sự phía bên kia). “Tuyệt đối không nộp đơn trực tiếp cho cấp trên của Tòa án”.
檢察官就無罪部分,提起上訴之理由,以刑事妥速審判第9 條規定者為限。
Kiểm sát viên đưa ra lý do kháng cáo liên quan đến hành vi vô tội, được giới hạn theo quy định điều 9 luật xét xử thỏa đáng và nhanh chóng .
刑事妥速審判法第9條:
Điều 9 luật xét xử thỏa đáng và nhanh chóng:
除前條情形外,第二審法院維持第一審所為無罪判決,提起 上訴之理由,以下列事項為限:
Ngoại trừ trường hợp nêu trên, Tòa án xét xử lần hai giữ nguyên kết quả xét xử lần đầu với phán quyết vô tội, lý do kháng cáo, chỉ giới hạn với những điều sau:
一、 判決所適用之法令牴觸憲法。
1.Điều luật được áp dụng cho phán quyết vi phạm hiến pháp.
二、判決違背司法院解釋。
2.Phán quyết trái với giải thích của Viện Tư Pháp.
三、判決違背判例。
3.Phán quyết trái với án lệ.
刑事訴訟法第377條至第379條、第393條第1款之規定, 於前項案件之審理,不適用之。
Căn cứ theo quy định điều 377 đến điều 379, điểm 1 điều 393 Luật tố tụng hình sự để xét xử các vụ án trên, không được áp dụng.
無罪部分,被告不得上訴。
Nếu kết án vô tội, bị cáo không được phép kháng cáo.
 
206-3(被告○○罪部分不得上訴、其餘部分得上訴,檢察官限於 刑事妥速審判法第9條之情形得上訴)
206-3 (Về tội ○○ của Bị cáo không được quyền kháng cáo, phần còn lại được quyền kháng cáo, Kiểm sát viên chỉ được kháng cáo theo giới hạn thuộc quy định điều 9 luật xét xử thỏa đáng và nhanh chóng)
○○罪部分,不得上訴。
Về tội ○○ không được phép kháng cáo.
其餘部分,如不服本判決,應於收受送達後10日內向本院提出上訴書狀,其未敘述上訴之理由者並得於提起上訴後10日內向本院補提理由書(均須按他造當事人之人數附繕本)「切勿逕送上級法院」。
Về các phần còn lại, khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án, nếu chưa nêu ra lý do kháng cáo, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn bổ sung có nêu rõ lý do cho Tòa án (đều phải đính kèm bản sao theo số người của đương sự phía bên kia). Không trực tiếp nộp đơn vượt cấp của Tòa án.
檢察官就本判決維持第一審所為無罪判決部分,提起上訴之理由,以刑事妥速審判法第9條規定之情形者為限。
Đối với phán quyết sơ thẩm cho rằng vô tội, kiểm sát viên chỉ được kháng cáo theo giới hạn thuộc quy định điều 9 luật xét xử thỏa đáng và nhanh chóng
刑事妥速審判法第9條:
Điều 9 luật thỏa đáng và nhanh chóng xét xử định khung hình phạt :
除前條情形外,第二審法院維持第一審所為無罪判決,提起上訴之理由,以下列事項為限:
Ngoại trừ các trường hợp nêu trên, phán quyết lần hai giữ nguyên phán quyết không có tội của phán quyết lần đầu, đưa ra kháng cáo, chỉ giới hạn với những điều sau::
一、 判決所適用之法令牴觸憲法。
1. Điều luật được áp dụng cho phán quyết vi phạm hiến pháp.
二、判決違背司法院解釋。
2.Phán quyết trái với giải thích của Viện Tư Pháp.
三、判決違背判例。
3.Phán quyết trái với án lệ.
刑事訴訟法第377條至第379條、第393條第1款之規定,於前項案件之審理,不適用之。
Căn cứ theo quy định điều 377 đến điều 379, điểm 1 điều 393 Luật tố tụng hình sự để xét xử các vụ án trên, không được áp dụng.
 
207 不得上訴
207 Không được kháng cáo
(刑事妥速審判法第8條規定不得上訴之判決)
(Phán quyết không cho phép kháng cáo theo quy định của điều 8 luật thỏa đáng và nhanh chóng xét xử định khung hình phạt)
不得上訴。
Không được kháng cáo.
 
208 不得上訴
208 Không được kháng cáo
208-1(刑事訴訟法第376條各罪之案件)
208-1 (Vụ án gồm các tội tại điều 376 Luật tố tụng hình sự)
不得上訴。
Không được kháng cáo.
 
208-2(例外得上訴第三審法院)
208-2 (Các trường hợp ngoại lệ được kháng cáo tại Tòa án xét xử lần thứ ba)
依據刑事訴訟法第376條第1項但書規定,得上訴第三審法院。被告或得為被告利益上訴之人,如不服本判決,應於收受送達後10日內向本院提出上訴書狀,其未敘述上訴之理由者並得於提起上訴後10日內向本院補提理由書(均須按他造當事人之人數附繕本)「切勿逕送上級法院」。
Căn cứ theo quy định khoản 1 điều 376 Luật tố tụng hình sự, được kháng cáo tại Tòa án xét xử lần thứ ba.
Bị cáo hoặc người vì lợi ích của bị cáo mà kháng cáo, khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án, nếu chưa nêu ra lý do kháng cáo, trong thời hạn 10 ngày sau khi đưa ra kháng cáo phải bổ sung đơn có nêu lý do cho Tòa án (đều phải đính kèm bản sao theo số người của đương sự phía bên kia). Không trực tiếp nộp đơn vượt cấp của Tòa án.
 
五、不服刑事訴訟附帶民事訴訟判決
5.Không đồng ý với phán quyết của tố tụng hình sự đi kèm với tố tụng dân sự

209 得上訴
209 Được kháng cáo
對本判決如不服,非對刑事判決上訴時不得上訴,並應於送達後10日內,向本院提出上訴狀。
Khi không đồng ý với phán quyết này, khi kháng cáo về vụ án không phải là vụ án hình sự thì không được phép kháng cáo, sau khi tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án.
 
貳、抗告部分
II.Về việc kháng cáo

一、裁定
1.Phán quyết

210 得抗告
210 Được kháng cáo
210-1(一般裁定)
210-1 (Phán quyết chung)
如不服本裁定,應於裁定送達後5日內向本院提出抗告狀。
Khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi phán quyết tống đạt, trong thời hạn 5 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án.
 
210-2(開始再審裁定抗告期間之特別規定)
210-2 (Quy định đặc biệt về việc bắt đầu xét xử lại phán quyết về khoảng thời gian kháng cáo)
如不服本裁定,應於收受送達後3日內向本院提出抗告狀。
Khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi tống đạt, trong thời hạn 3 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án.
 
210-3(駁回聲請提審裁定抗告期間之特別規定)
210-3 (Quy định đặc biệt trong khoảng thời gian kháng cáo giành cho việc bác bỏ đề nghị đưa ra xét xử)
如不服本裁定,應於裁定送達後10日內向本院提出抗告狀。
Khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi phán quyết tống đạt, trong thời hạn 10 ngày phải nộp đơn kháng cáo cho Tòa án.
 
210-4(社會秩序維護法案件)
210-4 (Vụ kiện về luật duy trì và bảo đảm trật tự xã hội)
如不服本裁定,得於裁定書送達之翌日起5日內,以書狀敘述理由,向本庭提起抗告(須附繕本)。
Khi không đồng ý với phán quyết này, sau khi văn bản phán quyết tống đạt, trong thời hạn 5 ngày, có thể nộp văn bản trình bày lý do cho Tòa án để đưa ra kháng cáo (cần đính kèm bản sao).
 
211 不得抗告
211 Không được kháng cáo
211-1(一般裁定)
211-1 (Phán quyết chung)
不得抗告。
Không được kháng cáo.
 
211-2(附帶民事訴訟裁定移送民事庭)
211-2 (Đi kèm phán quyết tố tụng dân sự chuyển giao cho phiên tòa dân sự)
不得抗告。
Không được kháng cáo.
 
212 不得再抗告
212 Không được kháng cáo lần nữa
212-1(一般裁定)
212-1 (Phán quyết chung)
不得再抗告。
Không được kháng cáo lần nữa.
212-2(社會秩序維護法案件抗告法院之裁定)
212-2 (Phán quyết của Tòa án tiếp nhận kháng cáo của vụ kiện theo quy định của luật duy trì và bảo đảm trật tự xã hội)
本裁定不得再抗告。
Phán quyết này không được kháng cáo lần nữa. 
 
二、審判長、受命法官、受託法官、或檢察官所為第416條第1項之處分(準抗告)
2.Chủ tọa Phiên tòa, Thẩm phán nhận lệnh làm nhiệm vụ, Thẩm phán được ủy thác nhiệm vụ, hoặc Kiểm Sát Viên ra Phán quyết kỷ luật theo quy định của khoản 1 điều 416 (cho phép kháng cáo)
213 準抗告
213 Cho phép kháng cáo
得於5日內以書狀敍述理由,向法院聲請撤銷或變更。
Trong thời hạn 5 ngày, nộp đơn trình bày lý do cho Tòa án để xin hủy bỏ hoặc thay đổi.
 
參、覆審
III. Phúc thẩm

214 聲請覆審
214 Đề nghị phúc thẩm
(刑事補償事件聲請人對於受理補償事件機關之決定不服)
(Người đề nghị yêu cầu giải quyết bồi thường thiệt hại trong vụ án hình sự không đồng ý với Phán quyết của cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
如不服本決定書,應於收受決定書後20日內,以書狀敘述理 由,向本院提出聲請覆審狀,經由本院向司法院刑事補償法庭聲請覆審。
Khi không đồng ý với văn bản phán quyết này, sau khi nhận được văn bản Phán quyết, trong thời hạn 20 ngày phải nộp đơn trình bày lý do cho Tòa án để đề nghị phúc thẩm, do Tòa án đề nghị Phiên tòa của Viện Tư Pháp phúc thẩm về việc bồi thường thiệt hại trong vụ án hình sự.
補償支付之請求,應於本補償決定書送達後5年內,以書狀並附戶籍謄本向本院為之,逾期不為請求者,其支付請求權消滅。
Yêu cầu chi trả khoản bồi thường, sau khi văn bản phán quyết về việc bồi thường tống đạt, trong thời hạn 5 năm phải nộp đơn, đính kèm bản sao sổ hộ khẩu cho Tòa án, quá hạn không đưa ra yêu cầu, xem như mất quyền yêu cầu chi trả.
 
肆、申復、復審
IV.Khiếu nại lần nữa để khôi phục lại, xét xử lại

215 申復、復審
215 Khiếu nại lần nữa để khôi phục lại, xét xử lại
(不服司法院性騷擾申訴處理評議委員會申訴決議)
(Không đồng ý với quyết nghị về việc giải quyết khiếu nại của Ủy ban trực thuộc Viện Tư Pháp bình nghị xử lý khiếu nại về việc quấy rối tình dục)
對本決議有異議者,請依司法院工作場所性騷擾防治措施申訴及 處理要點第7點規定,得於收到書面通知次日起20日內,向司 法院性騷擾申訴處理評議委員會提出申復。但申復之事由發生在 後或知悉在後者,其申復之20日期間自知悉時起算。申復應以 書面敍述理由,連同原申訴決議書影本,向司法院性騷擾申訴處 理評議委員會為之;亦得於收到書面通知次日起30日內,繕具 復審書經由本院向公務人員保障暨培訓委員會提起復審。前開申 訴案經結案後,不得就同一事由再提出。
Nếu không đồng ý về quyết nghị này, hãy căn cứ theo điểm 7, quy định khiếu nại và xử lý về biện pháp phòng chống tệ nạn quấy rối tình dục tại nơi làm việc của Viện Tư Pháp, sau khi nhận được văn bản thông báo, trong thời hạn 20 ngày, nộp đơn khiếu nại lại để được khôi phục lại cho Ủy ban trực thuộc Viện Tư Pháp bình nghị xử lý khiếu nại việc quấy rối tình dục. Nhưng lý do khiếu nại lại để được khôi phục lại là sau này mới phát sinh hoặc là sau này mới biết được, khoảng thời gian 20 ngày để thực hiện việc khiếu nại lại để được khôi phục lại là tính từ ngày biết được. Lý do khiếu nại lại để được khôi phục lại phải được trình bày bằng văn bản, đính kèm bản chụp của văn bản quyết nghị về việc giải quyết khiếu nại ban đầu mà nộp cho Ủy ban trực thuộc Viện Tư Pháp bình nghị xử lý khiếu nại việc quấy rối tình dục; trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kế tiếp của ngày nhận được văn bản thông báo, nộp đơn đính kèm đề nghị xét xử lại cho Tòa án, và do Tòa án đề nghị Ủy ban bảo đảm viên chức, công chức và bồi dưỡng đào tạo thực hiện việc xét xử lại. Sau khi vụ án khiếu nại đã được kết án, không được phép dựa trên cùng một lý do khiếu nại lần nữa.
回頁首